LÒ NẤU LUYỆN NHÔM DÙNG TRONG NGÀNH SẢN XUẤT
GIỚI THIỆU SẢN PHẨM:
- Lò nấu luyện nhôm, thường sử dụng lò tĩnh chuyên dụng nhiên liệu hoặc khí đốt cho các quy trình xử lý và luyện kim liên tục với chi phí thấp
- Nó có thể nâng cấp nhôm phế liệu cấp thấp để sản xuất các thỏi nhôm tái chế hợp kim đúc, đúc khuôn, cán và hợp kim trung gian.
Công dụng của Lò nấu luyện nhôm hợp kim :
- Lò nấu luyện nhôm hợp kim: Mục đích của công nghệ tiền xử lý phế liệu nhôm tiên tiến là thực hiện cơ giới hóa và tự động hóa quá trình phân loại phế liệu nhôm.
- Loại bỏ tạp chất kim loại và tạp chất phi kim loại ở mức độ lớn nhất. Đồng thời làm cho phế liệu nhôm có hiệu quả ức chế hợp kim.
- Sắp xếp và phân loại các thành phần có thể giảm bớt khó khăn trong việc loại bỏ tạp chất và điều chỉnh các thành phần trong quá trình nấu chảy và sử dụng toàn diện các thành phần hợp kim trong nhôm phế thải.
- Lò đồng nhất để luyện và đúc: Kiểm soát thành phần hợp kim của phôi nhôm bằng cách kiểm soát thành phần hợp kim của phôi nhôm.
- Hệ thống kiểm soát nhiệt độ và gia nhiệt theo tỷ lệ tiên tiến được áp dụng, chênh lệch nhiệt độ nhỏ, khả năng thích ứng đúc và phân tách thành phần của thanh nhôm được loại bỏ hoàn toàn, độ dẻo và độ bền của hợp kim được cải thiện đáng kể.
Tổng quan:
Thông tin chi tiết Lò nấu luyện nhôm hợp kim:
Nơi sản xuất | Phật Sơn Quảng Đông, TQ |
Tình trạng | Mới |
Kiểu | Lò cảm ứng |
Cách dùng | Lò nóng chảy |
Thời gian bảo hành bộ phận chính | 1 năm |
Bộ phận chính | PLC, Bearing, Motor |
Điện áp | 380v |
Công suất(KW) | 80 |
Bảo hành | 1 Năm |
Điểm bán hàng chính | Năng suất cao |
Các ngành áp dụng | Nhà máy sản xuất phôi nhôm ingot và thỏi nhôm |
Dịch vụ hậu mãi được cung cấp | Phụ tùng miễn phí, hỗ trợ trực tuyến |
Dịch vụ sau bảo hành | Video hỗ trợ kỹ thuật, hỗ trợ trực tuyến |
Chứng nhận | CE |
Thông tin sản phẩm ( lấy lò 15 T làm ví dụ)
*Thông số kĩ thuật chính:
STT | Mục | Lò nung HCN 15T |
1 | Thể tích mức độ lớn nhất | 15T +10% |
2 | Khối lượng rót định mức của nhôm nóng chảy | 15T |
3 | Độ sâu bể nóng chảy (đến cửa lò) | 650+100 mm |
4 | Phương thức hoạt động cửa lò | Truyền động xích, nâng hạ bằng điện, nén trọng lượng |
5 | Kích thước cửa lò | 2000×1000 mm |
6 | Nhiệt độ làm việc định mức lò | ≤1100℃ |
7 | Tăng nhiệt độ tường lò | ≤65℃ |
8 | Loại đầu đốt | Loại tích nhiệt CT300+300 |
9 | Lò áp suất khí tự nhiên | 0,008-0,02Mpa có thể điều chỉnh |
10 | Tiêu thụ không khí mức lớn nhất | 350Nm3/h |
11 | Tốc độ nấu chảy tiêu thụ khí/khối/tấn (nguyên liệu thô là hơn 95% nhôm phế liệu) | Dưới 65 mét khối |
12 | Nhiệt độ khói | ≤200℃ (nóng chảy) |
*Lớp lót và vỏ Lò nấu luyện nhôm:
Buồng phận | Quy cách chất liệu | Lò nung hình chữ nhật 15T |
Độ dày (mm) | ||
Tường lò (bên dưới bể nóng chảy và đường xỉ) | Chất liệu đúc chống dính (BZL-86) | 250 |
Vật liệu đúc chống thấm (ketai NN) | 102 | |
Gạch nhẹ cách nhiệt (NG-0.8) | 180 | |
Bông sợi nhôm silicat (1260 ℃) | 50 | |
Thép tấm(Q-235) | 8 | |
Tổng độ dày | 580 | |
Tường lò (phía trên bể nóng chảy và đường xỉ) | Gạch đất sét loại 1 (LZ-55) | 250 |
Gạch nhẹ cách nhiệt (NG-0.8) | 280 | |
Bông sợi nhôm silicat (1260 ℃) | 50 | |
Thép tấm(Q-235) | 8 | |
Tổng độ dày | 580 | |
Độ dốc đáy lò và cửa lò
|
Chất liệu đúc chống dính (BZL-86) | 250 |
Vật liệu đúc không thấm nước (Ketai NN) | 99 | |
Gạch nhẹ cách nhiệt (NG-0.8) | 201 | |
Thép tấm(Q-235) | 10 | |
Tổng độ dày | 550 | |
Đỉnh lò (Đỉnh phẳng)
|
Gạch treo + gạch đúc cường độ cao ít xi măng (KSTJ-70) | 200 |
Bông cách nhiệt | 40 | |
Vật liệu đúc không thấm nước (Ketai QJ-1.0) | 100 | |
Tổng độ dày | 390 | |
Cửa lò
|
Vật liệu đúc ít xi măng cường độ cao (KSTJ-70) | 200 |
Bông sợi nhôm silicat | 80 | |
Thép tấm(Q-235) | 10 | |
Khung gia cố | 110 | |
Tổng độ dày | 550 | |
Khung đáy lò | Thép kênh đôi 16 * và bảng thép 10 mm | |
Khung thân lò | Thép kênh đôi 16 * và bảng thép 8 mm | |
Khung trên cùng của lò | #25 Dầm thép chữ I và #10 Dầm thép hình chữ I cho khung TIC Tac Toe |
*Hệ thống đốt của Lò nấu luyện nhôm:
- Lò nấu luyện nhôm sử dụng hệ thống đốt tích nhiệt.
- Đây là một công nghệ tiên tiến trong lĩnh vực phát thải oxit nitơ thấp và đốt cháy hiệu quả cao.
- Hệ thống đốt của lò nấu luyện nhôm là tự động hóa PLC, với chức năng khóa liên động và báo động hoàn hảo.
- Ngọn lửa chính của lò nấu chảy nhôm thông qua điều khiển thủ công các ngọn lửa lớn và nhỏ, có tác dụng tiết kiệm năng lượng tốt và thực hiện quản lý thông minh.
Giai đoạn chuyển đổi thiết kế | Cài đặt 10-120 giây |
Nhiệt độ làm nóng không khí | 600~800℃ |
Nhiệt độ tối đa cho phép của khói thải | 250℃ |
Nhiệt độ xả khí thải làm việc thông thường | 100~200℃ |
Phương tiện lưu trữ nhiệt | Cầu tích nhiệt ø25mm, hàm lượng alumin ≥92% |
Lượng nhiệt lưu trữ trên mỗi phương tiện | 1000-1200 kg |
*Cửa lò và hệ thống đóng mở:
1) Sử dụng cửa lò nấu luyện nhôm có kích thước phù hợp: thuận tiện cho xe nâng liệu và lấy xỉ. Cũng tránh tình trạng bếp quá nóng do cửa quá lớn và tản nhiệt quá nhanh khi mở.
2) Nâng: được trang bị đĩa xích, xích và xi lanh đối trọng. Xi lanh đối trọng được nâng hạ bằng điện, thao tác đơn giản và chắc chắn.
3) Nén: Nén trọng lượng được sử dụng để tiết kiệm công tắc hành trình và cải thiện độ tin cậy của cửa lò.
4) Gầu đối trọng ở cửa lò nấu luyện nhôm được trang bị máng dẫn hướng để đảm bảo gầu đối trọng không bị rung lắc khi cửa lò lên xuống.
5) Phần dưới của cửa Lò nấu luyện nhôm được trang bị một tấm dẫn xỉ, để xỉ nhôm có thể vào phễu xỉ một cách trơn tru, đồng thời ngăn xỉ nhôm ở nhiệt độ cao làm biến dạng kết cấu thép của thân lò
Xem thêm: https://thietbivatlieuzhelu.com/product/may-danh-ba/
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.